tna_logo
DANH MỤC SẢN PHẨM

Bảng kích thước & Kí hiệu ren chuẩn nhất

Ren là gì?

Ren được hình thành do sự chuyển động của xoắn ốc, một điểm chuyển động đều trên một đường sinh. Đường sinh khi quay tròn đều quanh trục sẽ tạo ra một quỹ đạo là bước xoắn ốc (Ph).

Ren là gì

Ren trên bề mặt của trục gọi là ren ngoài, còn hình thành trong lỗ gọi ren trong. Khi khoảng cách có chiều trục giữa hai đỉnh ren kề nhau gọi là bước ren, ký hiệu là p.
Nếu ren có nhiều đường xoắn ốc thì p = Ph chia cho số đầu mối n.

Cách phân biệt ren:

Cách phân biệt ren

– Vặn ren theo chiều kim đồng hồ mà ren tiến về trước thì ren có hướng xoắn phải, gọi là ren phải.

– Vặn ren theo chiều kim đồng hồ mà ren tiến về sau thì ren có hướng xoắn trái, gọi là ren trái.

Cách vẽ ren như thế nào?

Cách vẽ ren

Để nắm rõ hơn về cách vẽ ren, ren được quy ước vẽ như sau:

Đối với ren ngoài

  • Vẽ bằng nét liền đậm là đường đỉnh ren và đường giới hạn.
  • Vẽ nét liền mảnh dành cho đường đáy ren.
  • Đường tròn đáy ren được vẽ hở 1/4 và chỗ hở đặt ở góc trên bên phải đường tròn.

Đối với ren trong

  • Anh em có thể thấy được trên mặt cắt và hình cắt đối với ren trong được vẽ như ren ngoài. Nét liền đậm là đường đỉnh ren và nét liền mảnh là đáy ren trong.
  • Nếu các đường của ren bị che khuất thì vẽ bằng nét đứt.

Có bao nhiêu loại ren?

Ngoài việc tìm hiểu cách vẽ của ren, việc phân loại ren anh em cũng không nên bỏ qua.

  • Ren hệ mét: Có kí hiệu là M, thường dùng trong mối ghép thông thường và profin ren có hình tam giác đều. Ví dụ: M10, M16, M18,… được quy định trong TCVN 2248 –77 là kích thước cơ bản ren bước lớn.
  • Ren ống: Có 2 loại ren ống hình trụ (G) và ren ống hình côn (R). Thường dùng trong mối ghép các ống và có profin là hình tam giác cân, đỉnh có góc bằng 55o. Kích thước ren ống lấy inch làm đơn vị. Kích ren ống hình trụ quy định trong TCVN 4681- 89 và ren ống hình côn trong TCVN 4631 – 88.

Các loại ren

  • Ren hình thang: Có ký hiệu là Tr, sử dụng để truyền lực và profin ren có hình thang cân có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren này được quy định trong TCVN 4673- 89.
  • Ren tựa (ren đỡ): Có kí hiệu là S, cách dùng giống với ren hình thang và profin của ren có hình thang thường có góc ở đỉnh bằng 30o. Kích thước của ren được quy định trong TCVN 3377 – 83.

Bên cạnh một số ren tiêu chuẩn, còn có ren không tiêu chuẩn có profin không theo quy định. Ví dụ như ren vuông (Sq).

Bảng kích thước & ký hiệu ren mới 2021

#1 Bảng ký hiệu ren

Có 2 loại ren thông dụng trên thế giới đó là ren tam giác hệ mét và ren hợp nhất, anh em hãy cùng Mecsu tìm hiểu ký hiệu của 2 loại ren này.

Ký hiệu ren tam giác hệ mét (kiểu ren được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam)

M10 x 1 – 5g6g LH

  • M10: Có kích thước là 10mm.
  • 1: Bước ren 1mm (nếu là bước ren thô không cần ghi).
  • 5g: Có dung đường kính trung bình là 5g.
  • 6g: Có dung sai đường kính đỉnh ren là 6g.
  • LH: Hướng xoắn trái (nếu xoắn phải không cần ghi).

M42 x 4.5 – 6g – 0.63R

  • M42: Có đường kích là 42mm.
  • 4.5: Bước ren 4.5mm.
  • 6g: Có dung sai đường kính trung bình và đường kính đỉnh ren là 6g.
  • 0.63R: Có kính nhỏ nhất và bo tròn tại đáy ren.

M16 x L4-P2-4h6h (TWO STARTS)

  • M16: Có đường kính là 16mm.
  • L4: Bước xoắn 4mm.
  • P2: Bước ren 2mm.
  • TWO STARTS: Ren có 2 đầu mối.

M6 x 1 – 4G6G EXT

  • 4G6G EXT: Trường hợp buộc soạn thảo bằng chữ in hoa thì thêm “EXT” chỉ ren ngoài và “INT” chỉ ren trong.

MJ6 x 1 – 4h6h

  • MJ: Ren đặc biệt thường sử dụng trong ngành hàng không.

Ký hiệu ren hợp nhất (Unified Thread – UN sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ: ANSI/ASME B1.1:2003).

3/8 – 16 UNC 2B LH (21)

  • 3/8: Có đường kích là 3/8 inch.
  • 16: Có 16 ren/ inch.
  • UNC: Loại ren bước thô.
  • 2B: Loại ren lỗ có dung sai cấp 2.
  • LH: Ren hướng trái (nếu phải thì không cần ghi)
  • (21): Ký hiệu liên quan đến việc đo kiểm ren theo tiêu chuẩn ASME/ANSI 1.3M.

Lưu ý – 2B dùng phổ biến trong các mối ghép bu lông và vít, được chia thành 3 loại như sau:

  • 1A, 1B: Dùng trong môi trường có nhiều bụi bẩn và có khe hở lắp lớn nhất.
  • 2A, 2B: dùng trong các mối ghép bằng bu lông, vít và có khe hở trung bình.
  • 3A, 3B: dùng trong mối ghép có độ chính xác cao và có độ kín khít cao nhất.
  • Thêm A sau chữ số chỉ ren ngoài và B chỉ ren trong.

3/4 – 0.0625P – 0.1875L (3 STARTS) UNF SPL – EXT (23)

  • 3/4: Có đường kính là 3/4 inch.
  • 0.0625P: Bước ren 0.0625.
  • 0.1875L: Bước xoắn 0.1875.
  • (3 STARTS): Loại ren có 3 đầu mối.
  • UNF: Loại ren bước mịn.
  • SPL: Loại ren đặc biệt (special).
  • EXT: Loại ren ngoài (external).
  • (23): Là ký hiệu có liên quan đến việc đo ren theo tiêu chuẩn ASME/ANSI 1.3M.

#2 Bảng kích thước Ren

Bảng kích thước của từng loại ren thông thông dụng, cụ thể như sau:

Ren hệ mét

Ren hệ mét

Bảng kích thước ren hệ mét

Ren ống hình trụ

Ren ống hình trụ

Bảng kích thước ren ống hình trụ

Ren ống hình côn

Ren ống hình côn

Bảng kích thước ren ống hình côn

Ren hình thang

Ren hình thang

Bảng kích thước ren hình thang

Ren hình tựa

Ren hình tựa

Bảng kích thước ren hình tựa

Với thông tin bổ ích về ký hiệu ren, bước ren, hi vọng bài viết sẽ giúp cho công việc của anh em tốt hơn nhé. 

In bài viết
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐA PHÚC
tna_logo

Loại hình hoạt động: Công Ty Cổ Phần
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900596685

Ngày cấp 07/06/2004, TP Vinh, Nghệ An
Địa chỉ: Số 09 - Đường Cao Xuân Huy - Phường Vinh Tân - Tp Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 091.6789.556 - 0962832856 - 0948.987.398  

Máy cố định: 02383.848.838  02383.757.757
Email: thepchetao@gmail.com

Map Google