tna_logo
DANH MỤC SẢN PHẨM

Cách tính thép xây nhà và một số vật liệu cơ bản chính xác nhất

Xây nhà hiện nay luôn là công việc hao tổn tâm sức và thời gian nhất của nhiều người. Trong đó, việc tính toán về các vật liệu xây dựng là việc làm hàng đầu. Đặc biệt cách tính thép xây nhà sao cho chính xác nhất là hết sức rất quan trọng. Bởi nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất xây dựng và chi phí của gia chủ.

Bài viết dưới đây ThepNgheAn.Com sẽ hướng dẫn bạn cách tính thép xây nhà và một số loại vật liệu xây dựng thế nào là phù hợp nhất.

thi cong thep, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Thi công thép xây nhà

Cách tính sắt thép xây nhà

Số lượng thép xây nhà cần dùng là vấn đề vô cùng quan trọng. Nó chính là phần khung xương, là trụ đỡ cho các chi tiết và cho cả căn nhà.

Nếu mua quá nhiều dư thừa sẽ gây lãng phí, hao tổn tiền bạc. Nhưng nếu phần thép xây nhà quá ít, lại khiến gia chủ mất thời gian mua bổ sung. Điều này không chỉ mất công mất sức mà còn làm chậm tiến độ cho công trình.

Vậy, cách tính sắt thép xây nhà như thế nào mới giúp gia chủ có một con số chính xác và tương đối nhất?

1. Cách tính sắt thép xây nhà cho 1m2

Với diện tích 1m2 thì cần sử dụng bao nhiêu kg sắt thép? Bạn có thể dựa vào các thông số dưới đây và nhân lên để ra được số lượng sắt thép xây dựng cần dùng.

  • Móng nhà: 100 – 120 kg/m3
  • Dầm: 180 – 200 kg/m3
  • Sàn nhà: 120 – 150 kg/m2
  • Cột: 200 – 250 kg/m3 (nhịp >5m) hoặc 170 – 190 kg/m3 (nhịp <5m)
  • Vách: 180 – 200 kg/m3
  • Cầu thang: 120 – 140 kg/m3
Cách tính thép xây nhà, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Thép xây dựng

Tuy nhiên, dự tính trên đây chỉ mang tính tham khảo. Còn tùy vào cách xây nhà, kiến trúc thi công mà cần khối lượng thép là khác nhau.

2. Tính số lượng thép xây nhà khác dựa vào từng vị trí khác nhau

Từng vị tríKhối lượng thép cần dùng
Phi nhỏ hơn 10Phi từ 10 – 18Phi lớn hơn 18
Móng cột20 Kg50 Kg30 Kg
Dầm móng25 Kg120 Kg 
Cột30 Kg60 Kg75 Kg
Dầm30 Kg85 Kg50 Kg
Sàn90 Kg  
Lanh tô80 Kg  
Cầu thang75 Kg45 Kg 

Bảng dự tính trên chỉ được ước lượng xây dựng trong khoảng đó. Để có được số liệu chính xác nhất cần phải dựa vào nhiều yếu tố cụ thể khác như thiết kế nhà, yêu cầu về dầm, móng,… của gia chủ

Cách tính một số loại vật liệu xây dựng khác

Khi bắt tay vào thi công bất cứ một công trình nào, bạn không chỉ quan tâm đến việc ước tính và lựa chọn thép. Mà còn phải ước lượng được về các loại vật liệu xây dựng khác nữa. Chính vì vậy, bạn có thể tham khảo cách tính gạch xây dựng và tôn lợp mái chính xác nhất dưới đây.

1. Cách tính gạch xây nhà

Gạch xây là một trong những loại chắc chắn là không thể thiếu đối với bất cứ công trình xây dựng nào. Và số lượng gạch cần dùng sẽ tùy thuộc vào thiết kế và nhu cầu của mỗi công trình khác nhau. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo cách tính đơn giản nhất sau đây. Để từ đó có thể tính ra được lượng gạch xây dựng tương đối nhất

Cách tính gạch xây nhà, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Gạch xây tường

Sau đây là cách tính 1m vuông tường cần bao nhiêu viên gạch

Ta có thể lấy ví dụ cho dòng gạch 2 lỗ xây tường 110. Tức là xây 1 hàng với kích thước: 200 x 110 x 60mm.

Bức tường sẽ có độ rộng là 60mm, chiều dài là 20mm. Khi xây dựng chúng ta thường có mạch vữa và giả định rằng mạch vữa là 1cm/1 mạch vữa.

Vậy chúng ta sẽ có một viên gạch có tiết diện của viên gạch sau khi xây là: 220x130x80mm.

Tiết diện gạch là: S=0.08*0.22 = 0.0176.

Như vậy 1m vuông sẽ cần số lượng gạch là:

Số lượng gạch = 1 m2 chia cho 0.0176 = 56 viên.

Con số này cũng không phải là chính xác tuyệt đối. Có thể thay đổi sao cho phù hợp với cách xây. Thông thường xây 1m vuông tường 110 sẽ cần 55 viên gạch.

Gạch xây dựng, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Gạch xây nhà

Trường hợp nếu xây cho tường 20. Tức là xây 2 hàng gạch thì chúng ta nhân đôi lên sẽ bằng: 110 viên.

Còn nếu xây 1m3 gạch thì tương đương với gấp 10 lần so với xây gạch tường 10. Vậy 1m3 gạch xây cần 550 viên nhé các bạn.

2. Cách tính tôn lợp mái

Để bạn có thể hình dung được dễ dàng nhất về cách tính tôn lợp mái cần thiết. Bài viết sẽ đưa ra ví dụ cụ thể như sau.

Đầu tiên, thông số kích thước của mái nhà để lợp tôn sẽ là như sau được lấy làm ví dụ:

  • Chiều cao mái tính từ mặt đất lên đến đỉnh mái là 4950 mm
  • Chiều dài mặt sàn tính cả 2 bên tường là 6200 mm
Cách tính tôn lợp mái, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Tôn lợp mái phổ biến

Với những dữ liệu trên, ta có thể tính toán ta ra được các thông số cho mái tôn cần dùng như sau:

  • Diện tích mái nhà chính 30.69 m2
  • Chiều dài vì kèo là 4950m
  • Số giàn 1 bên mái là 11(tổng cả mái là 22 giàn)
  • Tiền xà liệu là 0.41m3
  • Khối lượng của ban cơ sở tiện gia 0.58m3
  • Số lượng vật liệu tôn để lợp mái là 36 tấm
  • Các vật liệu phụ, lót là 62m2
Kích thước tôn lợp mái, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Thi công tôn lợp mái

Quý khách hàng có thể tham khảo cách tính trên đây. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhu cầu và cách xây dựng, thông số sẽ có sự sai số nhất định.

Và để biết được số lượng tôn lợp chính xác nhất, bạn cần xác định được kích thước tấm tôn lợp mái của từng loại về: chiều dài, độ dày, trọng lượng,… Từ đó, bạn sẽ xác định được cụ thể hơn về số lượng tôn lợp mái cần dùng.

Một số loại tôn lợp mái phổ biến nhất hiện nay: Tôn lạnh xốp chống nóng, tôn mạ kẽm,…

Chọn thép xây nhà

Để công trình được chắc chắn và đảm bảo chất lượng, bạn cần có những cách chọn mua thép cây nhà chính hãng và chuẩn xác nhất. Dưới đây là 4 lưu ý giúp khách hàng có thể mua được số lượng, cũng như sản phẩm thép xây nhà phù hợp nhất.

1. Ước tính số lượng

Là bước dự tính đầu tiên nhằm ước tính được số lượng cần thiết cho mỗi loại sắt thép. Từ đó hoạch định ra số chi phí. Nếu tính được số lượng này chuẩn xác sẽ giúp bạn kiểm soát được tổng chi phí khi xây dựng. Đảm bảo đúng định mức đề ra. Chính vì vậy, phía trên mới nói cách tính thép xây nhà là hết sức quan trọng

Chọn thép xây nhà, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Tính số lượng thép cần thiết

2. Lựa chọn thương hiệu thép uy tín

Một trong số 4 lưu ý khi chọn sắt thép xây dựng nhà mà bạn không thể bỏ qua đó là chọn thương hiệu của sản phẩm.

Hiện nay trên thị trường có hàng trăm các thương hiệu thép khác nhau từ nổi tiếng cho tới hàng trôi nổi không rõ nguồn gốc, hàng nội địa trong nước và hàng nhập khẩu. Bạn có thể chọn sử dụng một số hãng thép trong nước quen thuộc như thép Hòa Phát, thép Miền Nam,… Hoặc là các hãng thép liên doanh nước ngoài như Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc,…

Chọn thép xây nhà, thép nghệ an, thép xây dựng, thép công nghiệp, thép hình H - I - U - V - L, xà gồ C - Z, thép hộp đen - mạ kẽm, thép ống, thép tấm, thép cuộn, thép thanh vằn, thép thanh trơn,
Mác thép Hòa Phát chính hãng

Tuy nhiên, trên thị trường tràn lan các sản phẩm thép xây dựng hàng giả, hàng nhái. Do đó, khách hàng cần phải tìm hiểu và nắm rõ những cách phân biệt thép xây dựng chính hãng. Để có thể lựa chọn được những sản phẩm chất lượng và phù hợp nhất với nhu cầu của mình

3. Khảo sát giá thị trường trước khi quyết định

Bên cạnh đó, do sắt thép là loại vật liệu xây dựng có sự biến độ giá cả liên tục. Vì vậy bạn nên tìm hiểu về giá trước đó một thời gian để có được mức giá tốt nhất.

Việc khảo sát giá cả thị trường ngày nay rất dễ dàng. Bạn chỉ cần dành chút thời gian để tìm kiếm trên các trang mạng, các cửa hàng online hay trực tiếp tại các đại lý phân phối. Để nhanh nhất, bạn có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline 0238.3.757.757. Từ đó bạn đã có thể biết được mức giá cho mỗi loại thép mới nhất như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn có thể chọn lựa được mức giá hợp lý, tiết kiệm chi phí một cách tốt nhất.

4. Vận chuyển và bảo quản

Quá trình vận chuyển cũng là một khoản có thể gây tốn kém về nhân lực và chi phí cho bạn. Vì vậy khách hàng nên chọn những đại lý chính hãng có các dịch vụ ưu đãi hỗ trợ vận chuyển cho khách hàng. Bạn có thể tới các văn phòng và kho hàng của CTCP Đa Phúc. Đây là cơ sở đại lý lớn hàng đầu trên thị trường Nghệ An. Và đặc biệt, có hỗ trợ vận chuyển tận nơi cho mọi công trình tại Nghệ An.

Ngoài ra sắt thép xây dựng nếu không được bảo quản tốt sẽ dễ bị han gỉ, giảm chất lượng công trình. Bởi vậy bạn nên mua và vận chuyển vào ngày nắng ráo. Sau đó bảo quản nơi khô thoáng, được che đậy kỹ.

Thông Tin Liên Hệ & Tư Vấn Dịch Vụ :

  Công Ty Cổ Phần Đa Phúc

Địa chỉ: Số 09 - Đường Cao Xuân Huy - Phường Vinh Tân - Tp Vinh - Nghệ An

Hotline: 0962.832.856  0948.987.398 - 02383.848.838 - 0238.3.757.757 - 091.6789.556

Email: thepchetao@gmail.com

 

 

In bài viết
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐA PHÚC
tna_logo

Loại hình hoạt động: Công Ty Cổ Phần
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900596685

Ngày cấp 07/06/2004, TP Vinh, Nghệ An
Địa chỉ: Số 09 - Đường Cao Xuân Huy - Phường Vinh Tân - Tp Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 091.6789.556 - 0962832856 - 0948.987.398  

Máy cố định: 02383.848.838  02383.757.757
Email: thepchetao@gmail.com

Map Google