Để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại ngay
Đánh giá 0 lượt đánh giá
✅ Giá bán phụ kiện bulong ốc vít | ⭐Giá phụ kiện bulong ốc vít luôn cạnh tranh và tốt nhất trên thị trường. Giá được lấy trực tiếp tại nhà máy và được cập nhật thường xuyên. |
✅ Vận chuyển uy tín | ⭐Vận chuyển đến tận chân công trình nhanh chóng, đảm bảo tiến độ công trình. Nhận giao khắp các tỉnh phía Nam |
✅ Phụ kiện bulong ốc vít chính hãng | ⭐Đầy đủ giấy tờ, hợp đồng, chứng chỉ CO, CQ. Có đẩy đủ quy cách và chủng loại để khách hàng lựa chọn |
✅ Tư vấn miễn phí | ⭐Tư vấn chi tiết giá và quy cách từng loại phụ kiện bulong ốc vít |
Hiện nay trên thị trường có hai loại giá bulong ốc vít chính cho dòng sản phẩm này là giá nhập khẩu và giá trong nước. Công ty Đa Phúc đã tổng hợp lại và gửi đến quý khách bảng giá bulong ốc vít đầy đủ và cạnh tranh nhất.
Giá chỉ mang tính chất tham khảo nên quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để được báo giá chính xác nhất.
BÁO GIÁ BULONG M6 | BÁO GIÁ BULONG M8 | BÁO GIÁ BULONG M10 | BÁO GIÁ BULONG M12 | BÁO GIÁ BULONG M14 | BÁO GIÁ BULONG M20 | ||||||
Kích thước | Đơn giá | Kích thước | Đơn giá | Kích thước | Đơn giá | Kích thước | Đơn giá | Kích thước | Đơn giá | Kích thước | Đơn giá |
M6x10 | M8x15 | M12x30 | M14x30 | M16x40 | M20x50 | ||||||
M6x15 | M8x20 | M12x40 | M14x40 | M16x50 | M20x60 | ||||||
M6x20 | M8x25 | M12x50 | M14x50 | M16x60 | M20x70 | ||||||
M6x25 | M8x30 | M12x60 | M14x60 | M16x70 | M20x80 | ||||||
M6x30 | M8x40 | M12x70 | M14x70 | M16x80 | M20x100 | ||||||
M6x40 | M8x50 | M12x80 | M14x80 | M16x100 | M20x110 | ||||||
M6x50 | M8x60 | M12x90 | M14x100 | M16x110 | M20x120 | ||||||
M6x60 | M8x80 | M12x100 | M14x120 | M16x120 | M20x130 | ||||||
M8x100 | M14x130 | M16x130 | M20x140 | ||||||||
M14x150 | M16x140 | M20x150 | |||||||||
M16x150 | M20x160 | ||||||||||
M16x160 | |||||||||||
M16x170 | |||||||||||
M16 x180 | |||||||||||
M16x200 |
TÊN HÀNG | ĐVT | GIÁ SĨ | ĐÓNG GÓI |
VÍT TÔN RON TRẮNG CHỐNG THẤM HT | |||
Vít tôn(sắt, gỗ) 2p | 1B=200C | bao=40 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 2p5 | 1B=200C | bao=40 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 4p | 1B=200C | bao=25 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 5p | 1B=200C | bao=25 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 6p | 1B=200C | bao=20 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 7p5 | 1B=200C | bao=15 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 10p | 1B=200C | bao=10 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 12p 5 | 1B=200C | bao=10 b | |
VÍT TÔN RON ĐEN CHỐNG THẤM HT | |||
Vít tôn(sắt, gỗ) 2p | 1B=200C | bao=40 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 2p5 | 1B=200C | bao=40 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 4p | 1B=200C | bao=25 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 5p | 1B=200C | bao=25 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 6p | 1B=200C | bao=20 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 7p5 | 1B=200C | bao=15 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 10p | 1B=200C | bao=10 b | |
Vít tôn(sắt, gỗ) 12p 5 | 1B=200C | bao=10 b | |
VÍT DÙ INOX | |||
vít dù 4×1.3 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×1.6 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×1.9 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×2.5 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×3 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×4 phân | bịch | bịch=1000 | |
vít dù 4×5 phân | bịch | bịch=500 | |
VÍT BẮN TÔN (SẮT-GỖ ) inox 410 | |||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)2.5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)3 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)4 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)6 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)7.5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)10 phân | bịch=200 | ||
VÍT KẼM BẮN TÔN SẮT(GỖ ) |
|||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)2.5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)4 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)6 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)7.5 phân | bịch=200 | ||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)10 phân | bịch=200 | ||
VÍT DÙ SẮT | |||
vít dù 1.3 phân | bịch=1000 | bao=25 | |
vít dù 1.6 phân | bịch=1000 | bao=22 | |
vít dù 1.9 phân | bịch=1000 | bao=20 | |
vít dù 2.5 phân | bịch=1000 | bao=15 | |
vít dù 3 phân | bịch=1000 | bao=13 | |
vít dù 4 phân | bịch=1000 | bao=10 | |
vít dù 5 phân | bịch=500 | bao=10 | |
VÍT BẮN TÔN SẮT(GỖ )ron nhỏ |
|||
vít bắn tôn (sắt-gỗ)2.5 phân | bịch=200 | bao= 40 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)4 phân | bịch=200 | bao= 25 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)5 phân | bịch=200 | bao= 25 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)6 phân | bịch=200 | bao= 15 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)7.5 phân | bịch=200 | bao= 13 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)10 phân | bịch=200 | bao= 10 | |
vít bắn tôn (sắt-gỗ)12.5 phân | bịch=200 | bao= 10 |
Bulong oc vit là những phụ kiện tối quan trọng trong các ngành công nghiêp cũng như dân dụng. Sau dây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu tạo, ứng dụng của các loại phụ kiện này.
Chất liệu của Bulong ốc vít
Chất liệu của bulong ốc vít sẽ quyết định tính chất vật lý cũng như chúng sẽ được ứng dụng vào việc gì.
Bulong oc vit có thể được chế tạo từ nhiều loại vật liệu. Mỗi loại vật liệu lại có tính chất vật lý khác nhau:
– Bulong ốc vít làm từ vật liệu nhôm: có đặc điểm là trọng lượng nhẹ, dễ sản xuất, chống oxy hóa và dẫn điện.
– Bulong ốc vít làm từ vật liệu đồng: có độ chịu lực và chống ăn mòn cao, dẫn điện, độ thấm từ tính thấp.
– Bulong ốc vít làm từ hợp kim đồng: chịu mài mòn tốt, tải trọng caovà phù hợp để sử dụng gần nam châm.
– Bulong ốc vít làm từ nhựa: chống ăn mòn kém hơn, tải trọng thấp và ít tốn kém. Loại này chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng gần nước.
– Bulong ốc vít làm từ thép carbon: Thép không tráng sẽ chịu mài mòn kém.
– Bulong ốc vít làm từ inox: có ưu điểm là bề mặt sáng đẹp,khả năng chịu ăn mòn hóa học cao. Tuy nhiên, chúng không cứng như làm từ vật liệu thép carbon.
– Bulong ốc vít hợp kim: Các hợp kim phổ biến để chế tạo Bulong ốc vít bao gồm Hastelloy®, Inconel®, Incoloy® và Monel®.Ưu điểm của loại này là độ bền cơ học tốt, bề mặt ổn định, khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn cao.
– Bulong ốc vít Titanium: trọng lượng nhẹ, cứng chắc và có khả năng chống ăn mòn. Nó làm tăng sức mạnh và độ bền khi được nấu thành hợp kim cùng các kim loại khác.
Bulong được chế tạo theo các tiêu chuẩn Anh, Mỹ, TCVN,…
Ốc vít được sản xuất phương pháp tạo ren của ốc (dạng ren thô). Có sự khác biệt giữa Bulong ren thô và Bulong ren nhỏ là Bulong ren thô ít bị ảnh hưởng bởi sự xỉn, chẻ và kẹt, còn Bulong ren nhỏ lại không có khả năng nới lỏng, dễ dàng gõ và điều chỉnh.
Công ty Công ty Đa Phúc chuyên sản xuất và phân phối các loại sản phẩm Bulong ốc vít được làm từ nguyên liệu thép cacbon, thép không rỉ, đồng, nhôm,.. theo tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn DIN (Deutsches Institute fur Normung)
2. Tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standars)
3. Tiêu chuẩn ANSI (American National Standards Institute )
4. Tiêu chuẩn TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam)
Bulong hay bù lông (tiếng Pháp: boulon), là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, là chi tiết kẹp chặt, thường có dạng thanh trụ, một đầu có mũ 6 cạnh ngoài hoặc trong (chìm), một đầu có ren (gọi là vít (tiếng Pháp:vis)) để vặn với đai ốc. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống… ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Các mối ghép bulong không thể thiếu đai ốc và vòng đệm, chúng có mối liên hệ lẫn nhau không thể tách rời.
Theo các tài liệu kỹ thuật cho biết thì các mối ghép bằng bulong có thể chịu tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó còn có độ bền và ổn định trong mọi tác động của môi trường. Hơn nữa việc tháo lắp cũng như hiệu chỉnh các mối liên kết rất thuận tiện và nhanh chóng, đơn giản so với các mối ghép khác đòi hỏi yêu cầu công nghệ phức tạp hơn.
Phần đầu mũ: có hình lục giác ( 6 cạnh ngoài ), trên đầu mũ được dập các thông số kỹ thuật như độ bền kéo A2-70, A4-80, A2-60, cấp bền 4.8/ 6.6/ 8.8/ 10.9/ 12.9, tên của nhà sản xuất như: JJ, W, THE, JT, JD…
Phần thân bu lông: có dạng thanh trụ được tiện ren lửng hoặc ren suốt, các bước ren được tiện theo nhiều tiêu chuẩn như DIN, GB, JIS, GOST, TCVN, EN.. ở Việt Nam hiện nay hệ ren mét là phổ biến.
Được sử dụng nhiều trong việc lắp ráp, cơ khí chế tạo máy, chế tạo khuôn mẫu, nó có tên gọi như vậy bởi vì phần đầu mũ được dập lục giác chìm bên trong, cho lực xiết lớn hơn bu lông lục giác ngoài. thông thường loại này có 3 dạng đầu mũ: bu lông lục giác chìm đầu trụ, bu lông lục giác chìm đầu bằng, bu lông lục giác chìm đầu tròn ( đầu cầu )
Vật liệu để chế tạo loại bu lông này cũng rất đa dạng thép thông thường, thép đen, thép mạ kẽm bề mặt, thép không gỉ inox 201, inox 304, inox 310, inox 316, inox 316L..
Khác biệt nhất của loại bu lông này đó là không vặn trực tiếp từ đầu mũ, có tác dụng chống xoay, thông thường lỗ bu lông sẽ là hình tròn nhưng loại này lỗ gia công hình vuông, vừa với phần cổ vuông của bu lông.
Được ứng dụng nhiều trong ngành cơ điện cụ thể là trong các tủ bảng điện, thang máng cáp, giá kệ đa năng..có thể nói mỗi loại bu lông sinh ra đều có sứ mệnh riêng, là chi tiết không thể thiếu trong mỗi ngành nghề.
Nó được gọi tên như vậy vì loại này có phần đầu mũ tràn ra viền trông giống như một bu lông thường có lắp vòng đệm, dưới đầu mũ được lăn răng cưa giúp cho việc chống xoay rất tốt, nó sẽ thay thế cho các loại vòng đệm, rất tiện lợi. được sử dụng nhiều lắp đặt giữa các mặt bích với nhau. Được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 6921 của Đức với hệ ren mét.
Với tên gọi tiếng anh là Wing Scews, có rất nhiều hình dạng và tiêu chuẩn khác nhau trên thế giới, loại này người ta sử dụng ở những nơi không cần lực xiết chặt quá lớn, sử dụng rất đơn giản không cần dụng cụ tool nào hỗ trợ.
Sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 316 của Đức, loại này được chế tạo từ thép không gỉ inox 201, 304, 316 là chủ yếu.
Vật liệu sản xuất của loại này rất đa dạng như thép SC45, thép mạ kẽm, thép không gỉ inox với tên gọi tiếng anh là Eye Bolt, sản xuất theo chuẩn DIN 444-B.
Có cấu tạo như các loại bu lông thông thường khác gồm 2 phần:
phần thân được tiện ren lửng hoặc ren suốt tùy vào đơn đặt hàng và nhu cầu thiết kế kỹ thuật.
Phần đầu có dạng hình tròn được dập nguyên khối nối liền với thân bu lông vậy nên nó có độ chịu lực rất tốt, trong quá trình sử dụng không sảy ra các hiện tượng đứt gãy bu lông.
Còn được gọi với tên gọi Tắc kê nở, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bu lông nở nếu giới thiệu chi tiết sẽ rất dài, vậy nên tôi sẽ khái quát về cấu tạo cũng như vật liệu chế tạo ra loại tắc kê này nhé.
Trước tiên là điểm danh về các loại bulong nở: tắc kê nở thép, tắc kê nở inox, tắc kê nở đinh, tắc kê nở nhựa, tắc kê nở rút 3 cánh, tắc kê nở đóng ( nở đạn )…
Bu lông nở có tên tiếng anh là Anchor Bolt, ngay ở cái tên Anchor ta có thể biết được tác dụng của nó, khả năng chịu lực, chịu tải rất cao, dùng để liên kết, chèo níu giá đỡ vật nặng vào tường bê tông, cố định giá kệ trên nền bê tông.
Ngày nay người ta thường sử dụng các loại bu lông nở được chế tạo bằng thép không gỉ inox 304, inox 201, inox 316, inox 316L là đa số bởi vì nó có độ bền và độ thẩm mỹ cao. Giá của loại bu lông inox thường đắt hơn tắc kê nở sắt.
Các loại tắc kê sắt ít được sử dụng hơn vì nhanh bị han gỉ, thông thường hiện tại tắc kê sắt thường được xi mạ thêm bề mặt như mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng để tăng tuổi thọ cho bu lông nở. Giá của loại bu lông nở sắt là rẻ nhất nhưng độ bền lại kém hơn nhiều so với bu lông nở inox
Bu lông đồng có thể được chế tạo sản xuất từ đồng nguyên chất ( là đồng đỏ ) hoặc hợp kim của đồng ( đồng vàng ).
Cấu tạo của nó cũng giống như các loại bu lông khác bao gồm 2 phần: phần đầu và phần thân
phần đầu có dạng đầu bằng, đầu lục giác, đầu trụ loại bu lông làm từ vật liệu đồng ít được sử dụng phổ biến.
Do kim loại đồng có đặc tính mềm hơn các vật liệu khác như thép hoặc sắt và inox nên khả năng chịu lực là rất kém và cấp bền không cao, mọi người chú ý khi thi công loại này cần hạn chế lực xiết hơn nhé, tránh tình trạng làm gãy, đứt bu lông đồng.
Là bu lông có cấp bền từ 8.8 trở lên đến 12.9, có khả năng kéo đứt rất cao dùng trong các liên kết chịu lực cực lớn, dùng trong công nghiệp nặng, lắp ráp nhà thép tiền chế.
Các loại thép được dùng để chế tạo bu lông cường độ cao như: 30X, 35X, 40X, 30 Cr, 35Cr, Scr420, Scr430.. sau khi được tạo hình và tiện ren thì sẽ được trải qua quá trình tôi luyện để đạt được cấp bền theo mong muốn.
Có đường kính từ M5-M72, bước ren từ 01-06, chiều dài từ 10-300mm có thể dài hơn theo yêu cầu. bề mặt được xi mạ đen hoặc mạ kẽm.
Cụ thể hơn ở thị trường Việt Nam xuất hiện các loại bu lông cường độ cao như: bu lông F10T, bu lông tự cắt ( tự đứt )S10T, bu lông S8T, bu lông 8.8, bu lông 10.9, bu lông 12.9..
Tiêu chuẩn của bu lông cường độ cao rất đa dạng, mỗi lần sản xuất xong bu lông chúng tôi sẽ đưa đi thí nghiệm bu lông kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng có đạt tiêu chuẩn không, bởi vì nếu không đạt tiêu chuẩn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công trình về lâu dài.
Có cấu tạo gồm 1 thanh ren (ty ren) và 1 ống hoặc tuýt hóa chất. dùng để cấy bu lông chờ vào các vị trí như tường bê tông, nền bê tông..
Sử dụng chủ yếu trong ngành xây dựng. Trên thị trường hiện nay nó được bán với 2 dạng.
dạng 1: đó là dạng ống (ống nhựa hoặc ống thủy tinh) có thể kể tên một số loại như sau:
GÌ (HILTI), RM (Fisher), Maxima (RAMS).
dạng 2: dạng tuýp keo đóng gói to như keo Hilti 500, Fisher EM390
Với các thành phần hóa học vừa đủ được nghiên cứu đặc biệt, vậy nên khả năng bám dính với mặt nền như đá, bê tông là rất cao, có thể thi công trong điều kiện môi trường khô ráo hoặc ẩm ướt đều được
Thời gian đông kết nhanh, có sự khác biệt ở đây là keo dạng ống thời gian liên kết cứng chỉ từ 2-10 phút phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường bên ngoài. Trong khi thời gian đông kết của dạng tuýp lên đến 30 phút – 1 tiếng có khi lâu hơn, điều đó phụ thuộc do môi trường.
Loại keo dạng ống có thời gian đông kết ngắn đòi hỏi phải thi công thật nhanh và chính xác, không để gián đoạn, khi mà keo đã hết thời gian đông cứng thì mối liên kết sẽ rất chắc và không thể chỉnh sửa lại vị trí đặt bu lông.
Nói tóm lại tùy từng công trình, yêu cầu kỹ thuật mà người ta sử dụng loại bu lông hóa chất nào cho phù hợp. Loại bu lông này có những ưu điểm nhất định là: Làm việc trong môi trường tĩnh tải và hoạt tải rất tốt, có tính ổn định cao, lực liên kết giữa bê tông và bu lông cấy cao nhất, linh hoạt trong việc thi công và hơn nữa chi phí không quá cao.
Kết luận: Bulong, bù-loong, bù-lon mỗi loại được tạo ra đều có sứ mệnh riêng, phục vụ đặc thù riêng của từng ngành. Xuất hiện ở khắp mọi nơi trên thế giới từ ngành xây dựng, hàng hải, viễn thông, sản xuất chế tạo máy, không những thế bu lông còn đưa vào đời sống như có thể làm đồ trang sức, kết hợp với thiết kế thời trang, mỹ thuật.
Kèm với phụ kiện Bolong là ốc vít tạo thành đồng bộ bulong ốc vít
Ốc vít hoặc bù loong là một loại dụng cụ gắn kết nhờ sự ma sát tạo bởi các vòng xoắn. Thực tế, người ta ít phân biệt đinh ốc với bu lông; trong những sách đầu thế kỷ 20 như Machinery’s Handbook có mô tả sự khác nhau này. Chiều xoắn của ốc có thể xác định qua quy tắc bàn tay phải, ngược lại quy tắc cái đinh ốc cũng tương đương với quy tắc bàn tay phải trong việc xác định chiều của cảm ứng từ cũng như chiều dòng điện.
Công ty Đa Phúc là đơn vị cung cấp các loại phụ kiện Bulong ốc vit cho mọi loại công trình tại Nghệ An và các địa phương lân cận.
Vít gỗ được sử dụng trên bề mặt gỗ, thường được làm từ đồng thau, đồng và thép. Vít gỗ có hình dạng to dần từ mũi vít đến đầu vít nên khi sử dụng vít gỗ, bạn cần khoan mồi trước một lỗ để vít đi vào dễ dàng và gắn chặt vào vật liệu.
Phần đầu vít thường có hình tròn, bầu dục, phẳng. Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn lựa chọn kiểu đầu vít.
Vít thạch cao được sử dụng trên bề mặt thạch cao. Vít thạch cao thường có đầu bằng, kiểu bắt vít Phillips, mũi vít nhọn, bước ren của vít thạch cao dài và độ sâu của bước ren nông để dễ dàng và tăng tốc độ khoan vào khung xương thạch cao.
Vít sàn tương tự vít thạch cao nhưng được phủ chống ăn mòn tốt hơn như mạ kẽm điện phân, tráng gốm,… để vít có thể chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt hơn.
Vít kim loại tấm để nối các mảnh kim loại lại với nhau hoặc các mảnh kim loại nối với gỗ, nhựa hoặc bất kì bề mặt tấm nào.
Vít kim loại thường có hai loại: Một loại bạn phải khoan mồi trước vào vật liệu và một loại được gọi là vít tự khoan đã có hình dạng mũi khoan.
Vít mắt có hình dạng vòng trên đỉnh và thân với các đường ren ở đầu bên kia, có thiết kế mắt cứng đảm bảo sự ổn định. Loại vít này thường được sử dụng với dây thừng, dây cáp, dây xích và để nâng cấp dây cáp.
Vít bê tông được dùng để nối các loại vật liệu như gỗ, kim loại,… vào bê tông hoặc khối xây. Vít bê tông thường được làm bằng thép không gỉ hoặc thép carbon có màu xanh lam, có hoặc không có lớp phủ chống ăn mòn. Đầu vít thường theo kiểu Phillips hoặc đầu có rãnh.
Vít hai đầu được sử dụng để bạn có thể quay hai mảnh vật liệu lại với nhau. Loại vít này không có đầu và được luồn bằng vít gỗ ở cả 2 đầu, hoặc vít gỗ ở một đầu và vít máy ở đầu kia.
Vít hai đầu có thể gắn và tháo rời dễ dàng bằng tay, vít sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau như trong thanh bida có thể dễ dàng rút ngắn (hoặc tháo rời) bằng cách quay hai phần lại với nhau.
Vít lag là loại cứng nhất trong các loại vít, thường được sử dụng để ghép chặt các miếng gỗ hoặc vật liệu nặng chịu tải trọng lớn. Loại ốc vít này không có rãnh ở đầu, đầu thường có hình lục giác hoặc hình vuông với ren phần thân thô.
Loại vít này có rãnh duy nhất được cắt sâu trên đầu vít.
Vít Phillips khá phổ biến, vít có rãnh hình chữ thập trên đầu vít. Vít Phillips thường được sử dụng trong nghề mộc, điện tử, chế tạo trang sức.
Phiên bản nâng cấp của vít phillips nhưng có thêm hình chữ thập xen kẽ ở 45 độ. Loại vít này có thể sử dụng tua vít thường hoặc tua vít điện.
Vít Torx có rãnh hình sao 6 cạnh và được sử dụng để truyền các mô men xoắn cao mà không làm hỏng đầu vít. Loại ốc vít này được sử dụng phổ biến trong các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, tivi, tablet,…
Vít Torx Plus
Vít Torx Plus là bản nâng cấp của vít torx, nó cho phép tiếp xúc nhiều hơn giữa rãnh và tua vít giúp truyền mô men xoắn cao hơn.
Đây là kiểu vít, bu lông có rãnh hình lục giác hoặc đầu hình lục giác không có rãnh. Chúng yêu cầu sử dụng cờ lê lục giác hoặc vít Allen để xiết chặt vít vào vật liệu.
Vít có rãnh trên đầu gồm 3 cạnh, cách đều nhau và được dùng cho mục đích bảo mật, tránh sửa chữa.
Loại vít này được sử dụng độc quyền bởi các chuyên gia và được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử, hàng không vũ trụ.
Vít có 2 lỗ ở đầu vít còn được gọi là mắt rắt. Ưu điểm của loại vít này là bề mặt của đầu vít không dễ dàng xoắn, vặn. Loại ốc vít này thường được sử dụng trong các thang máy điện tử.
Vít một chiều là loại vít đặc biệt chỉ xoay được một chiều, vít này còn được gọi là vít ly hợp một chiều thường được sử dụng cho mục đích bảo mật có tác dụng làm chết mối nối. Tuy nhiên vẫn có một công cụ được sử dụng để loại bỏ vít đặc biệt này được gọi là máy vặn vít một chiều.
– Ốc vít thô: Đây là loại ốc vít có khoảng trống giữa các luồng lớn nhằm đỡ tốn thời gian khi lắp và tháo ốc vít, chủ yếu được sử dụng cho các vật liệu mềm như gỗ mềm, gỗ dán, nhựa,…
– Vít có ren mịn: Loại vít này có khoảng trống giữa các luồng nhỏ khiến cho độ dài ren ngắn hơn vít thô nên mất thời gian tháo lắp hơn. Chúng thường được sử dụng trên các loại vật liệu cứng như gỗ, kim loại tấm,…
– Trục vít đơn: Đây là loại vít thông dụng nhất, còn được gọi là vít ren đơn. Các vít này có một đường ren hình xoắn ốc liên tục trên thân.
– Trục vít đôi: Loại vít này có hai đường ren chạy trên thân, chúng gắn vào vật liệu chặt chẽ hơn loại ren đơn.
– Vít ren cao thấp: Là loại vít ren đôi, một đường ren cao bên trên chạy xen kẽ với đường ren thấp hơn. Loại vít này giúp giảm thiểu sự phân tách vật liệu và thường sử dụng cho vật liệu nhựa.
– Trục vít có răng cưa: Những loại ốc vít này có các cạnh zíc zắc hoặc răng cưa trên bề mặt ren, cho phép nó đi qua vật liệu dễ dàng và do đó giúp tiết kiệm thời gian. Hơn nữa loại vít này cần ít lực hơn khi bắt vít.
Trên đây là thông tin cơ bản về các loại bulong oc vit thường được sử dụng trong công nghiệp cũng như dân dụng hiện nay
Các sản phẩm tại Công ty Đa Phúc đều là hàng nhập trực tiếp tại nhà máy trong và ngoài nước. Các sản phẩm đều được công ty kiểm tra kỹ càng và có giấy chứng nhận đi kèm. Sản phẩm đảm bảo tốt nhất trên thị trường hiện nay.
Tùy vào từng thời điểm khác nhau mà giá sản phẩm sẽ thay đổi khác nhau. Tuy nhiên vì chúng tôi là một đơn vị lớn, nhập trực tiếp tại nhà máy với số lượng lớn. Chính vì vậy mà quý khách không sợ thiếu hàng và chúng tôi luôn đưa ra với mức giá tốt nhất thị trường hiện nay.
Công ty Đa Phúc là đại lý phân phối bulong, ốc vít chất lượng cao, các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn CO,CQ. Chúng tôi nhập số lượng lớn sản phẩm mới 100%, đa dạng các chủng loại khác nhau. Giá bán cạnh tranh nhất trên thị trường. Có hỗ trợ giao hàng đến tận công trình.
Giao Hàng Nhanh Dù bạn ở đâu thì dịch vụ Thép Nghệ An vẫn đảm bảo phục vụ nhanh chóng |
|
Bảo Đảm Chất Lượng Thép Nghệ An cam kết 100% hàng chính hãng |
|
Hỗ Trợ 24/7 Hotline: 091.6789.556 |
Loại hình hoạt động: Công Ty Cổ Phần Ngày cấp 07/06/2004, TP Vinh, Nghệ An Điện thoại: 091.6789.556 - 0962832856 - 0948.987.398 Máy cố định: 02383.848.838 02383.757.757 |