Để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại ngay
Đánh giá 0 lượt đánh giá
Vòng bi một dòng sản phẩm, phụ kiện quan trọng bậc nhất không thể thiếu để máy móc có thể vận hành một cách trơn tru. Khi mà các ngành công nghiệp đang ngày một phát triển sức ảnh hưởng, vai trò của vòng bi lại càng thêm phần nổi bật.
Vòng bi cầu SKF một trong những loại vòng bi vô cùng nổi bật không chỉ bởi sự hoàn hảo trong chất lượng của chúng mà còn bởi sự uy tín tới từ SKF thương hiệu vòng bi số một trên thị trường hiện nay. Loại vòng bi này có đặc điểm gì nổi bật? Hãy cùng công ty Đa Phúc tìm hiểu sơ bộ các thông tin bên dưới đây.
Vòng bi cầu SKF, ổ bi cầu SKF hay vẫn còn được biết đến với cái tên tiếng anh là Ball Bearings được nghiên cứu thiết kế sản xuất tuần thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về chất lượng, ở thời điểm hiện tại loại vòng bi này đang được giới chuyên gia và đông đảo Qúy khách hàng đánh giá rất cao trong những ứng dụng thực tiến.
Được kế thừa trọn vẹn những điểm mạnh của phân khúc vòng bi SKF Explorer với rãnh lăn và vòng cách được thiết kế mới. Các cải tiến này kết hợp cùng việc sử dụng thép hợp kim cho vòng bi có độ tinh khiết cao hơn và công nghệ chế tạo mới đã nâng cao khả năng làm việc và cấp chính xác của vòng bi cầu SKF thế hệ mới.
Qúy khách hàng có thể xem qua hình ảnh dưới đây để thấy rõ được thiết kế khác biệt của sản phẩm vòng bi cầu SKF với các loại vòng bi khác.
Hình ảnh: Thiết kế vòng bi cầu SKF khác biệt với phần còn lại
Cấp chính xác của vòng bi được nâng lên cao hơn, vòng bi cầu Explorer sẽ làm việc êm hơn so với các thế hệ trước đây. Bên cạnh đó vòng bi cầu SKF luôn có khả năng chịu tải hướng kính và tải trục ở tốc độ làm việc cao và liên tục thay đổi.
Ngoài ra, với đặc tính là dòng sản phảm thế hệ mới vòng bi này còn mang tới độ tin cậy rất cao với mức chi phí bảo trì thấp xứng đáng là giải pháp sự chọn lựa hoàn hảo nhất.
Vòng bi SKF nổi tiếng và phát triển mạnh mẽ trên thị trường ở nhiều quốc gia trên toàn cầu, để làm được điều đó tất nhiên thiết kế hoàn mỹ thôi là chưa đủ mà bên cạnh đó cũng cần phải đảm bảo được chất lượng, có thể đáp ứng được các nhu cầu sử dụng.
Một trong những yếu tố có thể thông qua mà đánh giá chất lượng sản phẩm chính là độ chính xác. Máy móc hoạt động được là nhờ vào sự kết nối của rất nhiều những bộ phận khác nhau và bởi vậy sẽ không thể tốt nếu một bộ phận nào đó thiếu đi sự chuẩn xác.
Ở vòng bi cầu hãng SKF được sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn ISO với độ chính xác làm việc ở cấp 5 bao gồm các thông số về độ dày và kích thước của bi những tiêu chuẩn của nền công nghiệp chế tạo vòng bi thế hệ mới. Việc cải tiến trên vòng bi này sẽ giúp tăng hiệu suất công việc (vòng bi hoạt động với tốc độ cao) những vẫn đảm bảo êm hơn có tuổi thọ cao hơn.
Độ chính xác, độ êm của vòng bi là một trong những tiêu chuẩn mà các loại vòng bi hướng tới, tuy nhiên ngoài vòng bi cầu SKF thật khó tìm được một điều đó ở một thương hiệu nào khác, phần còn lại của thị trường.
Rồi tiếp đến cũng phải chú ý rằng vận tốc giới hạn ở vòng bi cầu SKF Explorer đã được nâng lên cao hơn rất nhiều so với các thế hệ vòng bi SKF trước đây bởi vậy ở cùng tốc độ nhưng nhiệt độ của vòng bi SKF Explorer thấp hơn rất nhiều.
Đảm bảo được hiệu năng của máy móc và tất nhiên với khả năng chịu nhiệt tốt của vòng bi cầu SKF còn làm giảm nhu cầu sử dụng mỡ bôi trơn SKF và giảm tiêu hao năng lượng trên vòng bi một cách đáng kể. Loại vòng bi này được cung cấp sở hữu phớt chắn dầu hoặc nắp che bụi và bởi vậy thông thường tuổi thọ của vòng bi là rất lớn.
Bạn có biết vòng bi cầu SKF Explorer thế hệ mới là một trong những dòng sản phẩm hiếm hoi sở hữu phớt chắn dầu hoặc nắp che bụi, tuy là chi tiết nhỏ nhưng điều này giúp cho tuổi thọ của vòng bi lớn hơn rất nhiều. Ở thời điểm hiện tại khi các ngành công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, vòng bi cầu đã thực sự thuyết phục Qúy khách hàng và được ứng dụng chủ yếu trong các máy móc công nghiệp, các nhà máy trong động cơ điện, quạt hút công nghiệp.
Việc sử dụng vòng bi cầu cho các thiết bị chế biến thực phẩm, máy in, máy bơm, thiết bị dệt, xe máy hay nhiều động cơ khác cũng là một ý tưởng tuyệt vời. Ở đây chúng tôi xin giới thiệu tới Qúy khách hàng một số những mã sản phẩm vòng bi cầu nổi bật nhất như: vòng bi skf 6212-2z, vòng bi skf 6312, vòng bi skf 6314-2z/3c.
Đại lý vòng bi cầu SKF chính hãng ở đâu? Mua vòng bi cầu Explorer chính hãng ở đâu? Theo thống kê mà công ty Đa Phúc thu thập được đây chính là 2 cầu hỏi được quý khách hàng quan tâm nhất. Cũng dễ hiểu bởi hiện tại trên thị trường đang tràn lan rất nhiều những đơn vị khác nhau, điều đó thực sự làm cho Qúy khách hàng gặp nhiều khó khăn trong việc chọn lựa.
Tuy nhiên, giờ đây Qúy khách hàng đã có thể an tâm khi công ty Đa Phúc chính là một đại lý SKF chính hãng tại Nghệ An, chúng tôi phân phối các sản phẩm vòng bi SKF có đầy đủ các giấy tờ pháp lý, không chỉ đảm bảo chất lượng tốt mà giá thành cũng luôn được ưu tiên hàng đầu.
Vòng bi SKF một thương hiệu vòng bi uy tín hàng đầu trên thị trường hiện nay, chuyên cung cấp các chủng loại vòng bi chất lượng tốt với giá thành hợp lý đã và đang có mặt ở rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới.
Không chỉ có chất lượng, SKF cũng cung cấp rất nhiều những dòng sản phẩm khác nhau mà nổi bật trong đó phải nói tới chính là vòng bi cầu tự lựa SKF. Loại vòng bi này có gì đặc biệt? Thiết kế và ứng dụng như nào? Hãy cùng Công ty Đa Phúc tìm kiếm lời giải đáp qua những thông tin bên dưới đây.
Chắc hẳn Qúy khách hàng cũng đã biết vòng bi SKF rất đa dạng với nhiều những phân khúc sản phẩm được sử dụng thích ứng với từng lĩnh vực đặc thù khác nhau. Tuy vậy nhưng tại sao vòng bi đỡ tự lựa SKF lại nổi bật hơn hẳn so với phần còn lại.
Đây cũng là thắc mắc của rất nhiều những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm này. Nhưng đó là khi bạn chưa biết, vòng bi tự lựa SKF hiện đã được cải tiến, hoàn thiện rất rất nhiều so với những phiên bản ban đầu. Mà nổi bật hơn hết có thể dễ dàng nhận thấy nhất chính là thiết kế 2 dãy vòng bi cùng với một rãnh lăn ở vòng bên ngoài.
Chính đặc điểm này mà vòng bi có thể dễ dàng hoạt động ở vận tốc cao nhưng lại đảm bảo sự ma sát nhỏ, độ rung là cực thấp và không cần nhiều đến mỡ bôi trơn. Chúng đảm bảo công suất máy tối đa với tuổi thọ lớn hơn nhiều so với mặt bằng các loại vòng bi hiện nay.
Bên cạnh đó các loại ổ bi đỡ tự lựa còn có vòng cách bằng Polyamide 6,6 có thể hoạt động ở mức nhiệt cao lên đến 120 độ, có tuổi thọ cao. Tất nhiên, ở một tốc độ vòng quay lớn chất bôi trơn sẽ không gây ảnh hưởng đến các đặc tính của vòng cách và bạn có thể yên tâm về sự hoạt động của sản phẩm này.
Hình ảnh: Vòng bi cầu tư lựa chính hãng SKF
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin lưu ý một chút. Ở một số những trường hợp đặc biệt, hoạt động liên tục với tốc độ và nhiệt độ cao, SKF đã lựa chọn sử dụng vòng bi tự lựa bằng chất liệu thép thay vì Polimide để đảm bảo sự an toàn, ổn định.
Qua hình ảnh trên đây bạn đã có thể hình dung được rõ hơn các đặc điểm trong thiết kế của dòng sản phẩm này. Với những phân khúc và chủng loại vòng bi tự lựa SKF đặc thù khác nhau như này sẽ giúp cho quý khách hàng có thêm những sự chọn lựa phù hợp hơn.
Lĩnh vực công nghiệp máy đang ngày một phát triển kéo theo đó nhu cầu sử dụng vòng bi cũng tăng lên đáng kể, bởi lẽ đó mà các nhà sản xuất luôn không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm ngày một tốt hơn.
Với SKF một thương hiệu nổi tiếng bậc nhất điều đó lại càng được chú trọng hơn, như những gì chúng tôi nêu ở trên Qúy khách hàng, Qúy bạn đọc cũng có thể thấy điều đó.
Vòng bi tự lựa SKF không chỉ vượt trội hơn về chất lượng, tính năng, chúng còn được đánh giá rất cao bởi tính tiện dụng, linh hoạt. Thực sự với 3 mẫu vòng bi tự lựa đang được SKF phát triển rộng khắp dưới đây chắc chắn sẽ là giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu của bạn.
- Vòng bi đỡ tự lựa không có nắp che theo thiết kế cơ bản
- Vòng bi đỡ tự lựa có phớt
- Vòng bi đỡ tự lựa có vòng trong kéo dài
Theo thiết kế cơ bản có lỗ trụ, ở một số dãy kích thước thông dụng vòng bi còn có lỗ côn. Những loại lớn dải 130 và 139 được phát triển cho các ứng dụng đặc biệt trong nhà máy giấy, có thể dùng cho các ứng dụng chịu quá tải nặng và yêu cầu ma sát thấp thích.
Vòng bi đỡ chặn hay vẫn được biết tới với cái tên tiếng anh Angular contact ball bearings một loại thiết bị quan trọng, quen thuộc và không thể thiếu đối với máy móc, nhất là trong thời buổi công nghiệp phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Vòng bi đảm nhiệm sự ổn định của máy móc và hiệu suất của doanh nghiệp trong khoảng thời gian lâu dài giúp cắt giảm chi phí đáng kể.
Mang trong mình những tính năng vượt trội, thiết kế độc đáo cùng với sự đa dạng trong mẫu mã vòng bi đỡ chặn SKF được đánh giá là giải pháp hoàn hảo cải thiện năng suất công việc.
Những mô tả trên đây chính là những nhận định của Qúy khách hàng về sản phẩm vòng bi đỡ chặn. Và ở trong nội dung này, chúng tôi muốn cùng Qúy khách hàng tìm hiểu chi tiết, để rồi qua đó có thể thấy được lý do tại sao loại vòng bi đỡ chặn SKF luôn là sự lựa chọn số một.
Nhắc tới SKF chính là nhắc tới những sản phẩm vòng bi SKF chất lượng tốt, giá thành hợp lý, nếu để so sánh hay lựa chọn một dòng sản phẩm bất kỳ, chắc hẳn sẽ không có thương hiệu nào có đủ khả năng để làm được điều đó.
Và trong vô vàn các sản phẩm được yêu mến đó có tên vòng bi đỡ chặn, loại vòng bi nổi bật mà cũng có thể nói là chủ lực của hãng vòng bi nổi tiếng SKF đang được ứng dụng rất rộng rãi trên toàn thế giới trong những hệ thống máy khác nhau.
Vòng bi đỡ chặn SKF hay vòng bi tiếp xúc góc chính là những tên gọi khác mà mọi người vẫn thường sử dụng khi nhắc tới đúng như những tính năng mà chúng mang tới. Để hiểu rõ hơn chúng ta hãy đi vào thiết kế của sản phẩm này.
Vòng bi đỡ chặn loại vòng bi có cấu trúc nhiều lớp phức tạp nhất trong tất cả các loại vòng bi SKF hiện nay, chúng không thể tách rời và thường được dùng để tải kết hợp (hỗn hợp). Vòng bi này được thiết kế với rãnh lăn của vòng trong và vòng ngoài có thể dịch chuyển tương đối với nhau theo phương dọc trục. Thiết kế này thực sự rất phù hợp cho các ổ lăn chịu tải trọng hỗn hợp (nghĩa là các ổ lăn chịu đồng thời tải trọng hướng kính và tải trọng dọc trục).
Hình ảnh: Vòng bi đỡ chặn SKF chính hãng
Bạn có biết khả năng chịu tải trọng dọc trục của vòng bi đỡ chặn tỉ lệ thuận với giá trị góc tiếp xúc. Góc tiếp xúc được định nghĩa là góc giữa đường nối hai điểm tiếp xúc của con lăn với rãnh lăn trong mặt phẳng hướng kính, mà lực sẽ được truyền từ vòng này sang vòng kia theo đường này, và đường vuông góc với trục (ngang) của ổ lăn.
Cũng bởi ổ bi đỡ chặn SKF chứa tải trọng xuyên tâm, cùng tải trọng dọc trục theo một hướng và có khả năng chịu tải trục lớn hơn vòng bi rãnh sâu một hàng mà chúng có thể hoạt động ở tốc độ cao với ma sát thấp.
Thật là thú vị đúng không nào, một sản phẩm nhỏ bé nhưng hãy nhìn lại những gì nó có thể làm được, những giá trị mà SKF mang tới cho Qúy khách hàng. Thế nhưng không chỉ có vậy, bạn sẽ còn bất ngờ hơn với sự đa dạng phong phú của loại vòng bi này đó.
Không chỉ tốt về chất lượng vòng bi đỡ chặn SKF còn mang tới cho quý khách hàng nhiều hơn những sự lựa chọn với một số loại vòng bi được ứng dụng rộng rãi:
Vòng bi đỡ chặn một dãy SKF
Vòng bi đỡ chặn hay dãy SKF
Ổ bi tiếp xúc góc bốn điểm.
Mỗi loại vòng bi được nếu ra trên đây đều mang những nét đặc trưng và thích hợp với từng hệ thống máy móc đặc thù. Để có thể hiểu rõ hơn xin Qúy khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi, còn bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục với những ứng dụng của loại vòng bi này.
Hội tụ những đặc điểm nổi bật trong thiết kế và tính năng vượt trội ổ bi đỡ chặn SKF được tin tưởng chọn lựa sử dụng nhiều trong hệ thống máy chuyên dụng mà phải kể tới như là:
Bơm và máy nén, các loại máy cán, động cơ điện và máy phát điện, máy công cụ trục chính, vòng bi Hub ô tô … những máy móc đòi hỏi vòng quay tốc độ cao, thời gian sử dụng lâu.
Vòng bi SKF trong khoảng thời gian vài năm trở lại đây đã thực sự chiếm lĩnh được thị trường toàn cầu, điều đó xảy ra không chỉ bởi do sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các ngành nghề lĩnh vực công nghiệp máy mà bên cạnh đó cũng phải nói tới những giá trị mà mà SKF đã mang tới cho khách hàng. Với chất lượng và sự phong phú trên các dòng sản phẩm, SKF đã khẳng định được vị thế của mình, chiếm trọn niềm tin nơi Qúy khách hàng.
Một trong rất nhiều những loại vòng bi HOT nhất thị trường từ đầu năm 2020 tới giờ đó chính là vòng bi côn SKF, sản phẩm được đánh giá rất cao và là một phần quan trọng góp sức vào công cuộc phát triển của các ngành công nghiệp, công nghệ cao sử dụng hệ thống máy móc hiện đại. Để hiểu rõ hơn về các chủng loại cũng như đặc điểm của loại vòng bi này hãy cùng Công ty Đa Phúc tìm hiểu qua phần nội dung bên dưới đây.
Vòng bi côn có tên tiếng anh là Taper Roller Bearing, Qúy khách hàng vẫn gọi thường gọi chúng là ổ bi côn. Bản chất là một loại vòng bi có con lăn (hạt bi) hình côn. Chúng có khả năng chịu tải cao và tốc độ rất cao, cũng chính bởi vậy mà vòng bi côn SKF này rất thông dụng trong các ứng dụng máy móc có tải trọng cả 2 hướng “dọc trục” và “vuông góc với trục”.
Hình ảnh: Cấu trúc của vòng bi côn hãng SKF
Trong đó khả năng chịu lực dọc trục của ổ trục côn phụ thuộc vào góc tiếp xúc α, góc của mương vòng ngoài, cụ thể là góc tiếp xúc α càng lớn thì khả năng chịu tải trục càng lớn.
Có thể bạn không biết ngoài ra ổ bi côn SKF còn có thể chịu tải hướng kính rất tốt, tất nhiên chúng hoàn toàn có khả năng chịu được tải lớn hơn nhiều lần nhờ được tăng cường thêm bi lăn (rollers) có kích thước lớn.
Vòng bi côn thường được lắp thành đôi giống như vòng bi đỡ chặn vậy và chúng có cấu tạo vòng trong (Core), vòng ngoài (Cup) được thiết kế tách rời và độc lập hoàn toàn với nhau. Nhờ đó mang đến tính linh hoạt, tiện lợi cho việc lắp ráp, bảo dưỡng vòng bi trên máy móc. Mỗi loại vòng bi SKF đều có những đặc thù riêng, vòng bi côn SKF cũng không ngoại lệ, từ chất lượng tới các dạng vòng bi như bên dưới đây.
Ổ bi côn SKF chính hãng có rất nhiều loại khác nhau được thiết kế nhằm đáp ứng mục đich sử dụng rộng rãi và xu hướng phát triển hơn nữa trong tương lai. Một số loại có thể kể tới như vòng bi côn một dãy, lắp cặp, vòng bi côn 2 dãy và loại vòng bi 4 dãy. Hình ảnh mô phỏng cấu trúc và chi tiết đặc điểm từng loại vòng bi như bên dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại vòng bi này.
Hình ảnh: Các loại vòng bi côn hãng SKF chính hãng
Vòng bi côn một dãy được sử dụng để mang tải trọng xuyên tâm và tải trọng trục. Vòng bi côn hình nón góc lớn (22 ° ~ 31 °) mang tải trọng dọc trục và hướng tâm chủ yếu chịu tải trọng dọc trục, và thường được sử dụng cho tải trọng trục thuần túy.
Vòng bi côn một dãy SKF có thể hạn chế chuyển vị dọc trục của trục (hoặc vỏ), do đó nó được sử dụng làm vòng bi định vị trục đơn hướng. Chúng là các vòng bi tách rời, và do đó các vòng bên trong và bên ngoài có thể được lắp đặt riêng và các vòng ngoài có thể thay thế cho nhau. Nó là thuận tiện để cài đặt và tháo rời.
Trong quá trình cài đặt và sử dụng, độ hở xuyên tâm và hướng trục có thể được điều chỉnh tùy ý, và độ cứng của ổ trục có thể được tăng lên bằng cách cài đặt sẵn.
Có một yếu tố cần quan tâm ở đây đó là độ hở của ổ trục côn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất ổ trục. Nếu độ hở quá nhỏ, nhiệt độ tăng sẽ cao hơn, nếu độ hở quá lớn, độ rung sẽ tăng và sẽ khó đảm bảo độ chính xác khi quay. Do đó, trong quá trình lắp đặt và sử dụng, chúng ta nên đặc biệt chú ý đến việc điều chỉnh hợp lý khe hở ổ trục.
Vòng bi côn hai dãy được sử dụng để mang tải trọng xuyên tâm và hướng trục kết hợp chủ yếu bao gồm tải trọng hướng tâm. Chúng có thể hạn chế chuyển vị dọc trục theo hai hướng của trục (hoặc vỏ) và do đó có thể được sử dụng làm vòng bi định vị trục hai chiều.
Hiệu suất của vòng bi côn hai dãy SKF (loại TDI) tương tự như vòng bi côn hai dãy đơn được lắp đặt trực diện. So với vòng bi côn hai dãy (loại TDO), vòng bi côn hai dãy hai hàng (loại TDI) có không gian lắp đặt nhỏ hơn nhưng độ cứng thấp hơn. Hầu hết trong số chúng được sử dụng làm vòng bi định vị mang tải trung bình, chẳng hạn như đầu định vị ổ trục, bộ giảm tốc, v.v.Để tránh cho vòng bi khỏi bị hư hỏng do nồng độ ứng suất trong tiếp xúc giữa con lăn và mương, trục nghiêng so với lỗ vỏ không được phép trong quá trình lắp đặt.
Chỉ khi con lăn và rãnh mương tiếp xúc với đường hiệu chỉnh, độ nghiêng vi mô (2 ') mới được phép. Do các lực bổ sung được tạo ra dưới tải trọng hướng tâm, hai bộ vòng bi côn hai dãy hình côn một hàng thường được lắp đặt trong hai giá đỡ của trục, được lắp đặt trực diện hoặc quay ngược trở lại.
Vòng bi côn một hai chủ yếu được sử dụng cho trung tâm trục sau ô tô, trục chính máy công cụ lớn, giảm tốc công suất cao, con lăn tiếp xúc của thiết bị vận chuyển, vv
Vòng bi côn bốn dãy SKF cũng là vòng bi đường kính con lăn được sử dụng rộng rãi. Loại ổ trục có khả năng mang lớn và có thể mang tải trọng xuyên tâm và hướng trục kết hợp chủ yếu bao gồm tải trọng xuyên tâm cùng một lúc.
Khả năng tải xuyên tâm của nó lớn hơn khoảng 2,5-3,5 lần so với ổ đỡ một hàng, và nó có thể mang tải trọng xuyên tâm và tải trọng trục lớn. Vòng bi côn bốn dãy có thể mang tải trọng trục theo hai hướng, vì vậy chúng có thể được sử dụng làm vòng bi lực đẩy hai chiều.
Qua những thông tin chi tiết trên đây chắc hẳn Qúy khách hàng cũng đã hiểu thêm về sản phẩm vòng bi côn SKF và biết được lý do tại sao loại vòng bi này luôn rất chuộng.
Nếu bạn vẫn còn những thắc mắc, bạn cần tư vấn chi tiết hơn các thông tin, giải pháp, báo giá sản phẩm vòng bi côn SKF. Hãy liên hệ với chúng tôi, Công ty Đa Phúc đại lý vòng bi SKF chính hãng Tại Việt Nam, chúng tôi sẽ giúp bạn có những giải pháp hoàn hảo nhất.
Ngày nay, dải ổ lăn có phớt bao gồm đầy đủ các kích cỡ nhỏ và trung bình ổ lăn CARB không có vòng cách hoạt động vối tốc độ thấp. Loại ổ lăn này có phớt chặn ở cả hai mặt bên và được bôi sẵn mỡ chịu nhiệt độ cao, tuổi thọ cao và không cần tái bôi trơn. Phớt hai môi thích hợp họat động ở nhiệt độ cao có khung thép gia cường và được làm từ cao su acrylonitrile butadiene được hydrô hoá (HNBR). Môi phớt tì lên rãnh lăn của vòng trong. Đường kính ngoài của phớt được lắp vào rãnh cài phớt trên vòng ngoài, giúp làm kín tốt hơn ngay cả đối với các ứng dụng có vòng ngoài quay.Phớt có thể hoạt động ở dải nhiệt độ từ -40 đến +150oC.
Ổ lăn CARB có phớt được bôi sẵn mỡ polyurea chịu nhiệt độ cao với khả năng chịu áp lực lớn và gốc dầu là dầu khoáng tổng hợp. Loại mỡ này có đặc tính chống ăn mòn tốt và có thể sử dụng ở nhiệt độ từ -25 đến +180oC. Dầu gốc có độ nhớt 440 mm2/s ở 40oC và 38 mm2/s ở 100oC. Lượng mỡ bôi trơn sẵn chiếm khỏang 70 đến 100% khoảng trống trong ổ lăn.
Thông số kỹ thuật và các loại vòng bi
d : Đường kính trong
D: đường kính ngoài
d2: đường kính mặt ngoài lớn nhất của ca trong
D2 : Đường kính mặt trong lớn nhất của ca ngoài
B: Độ dày
di : kích thước đường lăn ở ca trong
Di : kích thước đường lăn của ca ngoài
Vòng bi có các cỡ sau :
Bi siêu nhỏ : D<26mm bi="" nh="" 26="" d="" 60mm="" p="">
Bi nhỏ và vừa : 60
Bi lớn 200
Bi hạng to và nặng D>2000mm
Đôi khi các ký hiệu thể hiện trong vỏ hộp hoặc được dập khắc trên bề mặt của vòng bi khiến nhiều Khách hàng không hiểu chúng có ý nghĩa gì? và tại sao phải đọc các ký hiệu đó ra khi Khách hàng có nhu cầu mua và yêu cầu bên nhà cung cấp báo giá.
Ngoài thể hiện các đặc tính kỹ thuật và cấu tạo khác nhau trên cùng 1 mã sản phẩm vòng bi, chúng còn có giá thành khác nhau do được cấu tạo bằng các vật liệu và công dụng khác nhau, VD một vòng bi cầu chính hãng SKF 6205 chúng sẽ có những ký hiệu đuôi như sau:
Các ký hiệu trên đều được SKF quy định chuẩn hóa trong các dãy sản phẩm của mình và áp dụng cho tất cả các sản phẩm vòng bi SKF chính hãng trên toàn cầu. Công ty Đa Phúc xin trích dẫn một số ký tự thông dụng tại thị trường Việt Nam để Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về các sản phẩm của SKF. Để hiểu rõ hơn về công năng sử dụng của các ký tự vòng bi đó dựa vào ký hiệu, Khách hàng liên hệ với kỹ sư bán hàng của Công ty Đa Phúc để được tư vấn.
Các ký hiệu trên đều được SKF quy định chuẩn hóa trong các dãy sản phẩm của mình và áp dụng cho tất cả các sản phẩm vòng bi SKF chính hãng trên toàn cầu.
R1
|
Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (Vòng bi trên thanh ray)
|
RS
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RS
|
Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của Vòng bi
|
RS1
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RS1
|
Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của Vòng bi
|
RS1Z
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép
|
RS2
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi
|
2RS2 | Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi |
RSH:
|
Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RSH
|
Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của Vòng bi
|
RSL
|
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RSL
|
Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của Vòng bi
|
RZ
|
Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi
|
2RZ
|
Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của Vòng bi
|
S0
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC
|
S1
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC
|
S2
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC
|
S3
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC
|
S4
|
Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC
|
T
|
Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
|
TB
|
Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong
|
TH
|
Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
|
TN
|
Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn
|
TNH
|
Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài
|
TN9
|
Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
|
UU
|
kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ:
|
U2
|
Dung sai bề rộng +0,05/0 mm
|
U4
|
Dung sai bề rộng +0,10/0 mm
|
V
|
Vòng bi không có vòng cách
|
V
|
Kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm Vòng bi đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại Vòng bi không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.
|
Ví dụ :
VA
|
Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng đặc biệt
|
VB
|
Nhóm Vòng bi có dung sai kích thước bao đặc biệt
|
VE
|
Nhóm Vòng bi có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi
|
VL
|
Nhóm Vòng bi có lớp phủ bề mặt
|
VQ
|
Nhóm Vòng bi có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn
|
VS
|
Nhóm Vòng bi có khe hở và dự ứng lực đặc biệt
|
VT
|
Nhóm Vòng bi có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn
|
VU
|
Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng khác
|
VA201
|
Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn
|
VA208
|
Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao
|
VA216
|
Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao
|
VA228
|
Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao
|
VA301
|
Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa
|
VA305
|
Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt
|
VA3091
|
Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC
|
VA320
|
Vòng bi cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998
|
VA350
|
Vòng bi cho bánh xe lửa
|
VA405
|
Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh
|
VA406
|
Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của Vòng bi được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng
|
VE240
|
Vòng bi CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn
|
VE447
|
Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
|
VE552
|
Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
|
VE553
|
Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
|
VE632
|
Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
|
VG114
|
Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt
|
VH
|
Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết
|
VL0241
|
Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC
|
VL2071
|
Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC
|
VQ015
|
Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục
|
VQ424
|
Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08
|
VT143
|
Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
|
VT378
|
Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
|
W
|
Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
|
WT
|
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong Vòng bi (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần "HT" xác định lượng mỡ cho vào Vòng bi khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1
|
W20
|
Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
|
W26
|
Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong
|
W33
|
Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
|
W33X
|
Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
|
W513
|
Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
|
W64
|
Vòng bi được bôi trơn sẵn bằng "Chất bôi trơn rắn"
|
W77
|
Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại
|
X 1
|
Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO
|
2
|
Bề mặt lăn hình trụ (Vòng bi trên thanh ray)
|
Y
|
Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1
|
Z
|
Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên Vòng bi
|
2Z
|
Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên Vòng bi
|
Quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn thêm về sản phẩm và nhận báo giá theo thời điểm hiện tại!
Giao Hàng Nhanh Dù bạn ở đâu thì dịch vụ Thép Nghệ An vẫn đảm bảo phục vụ nhanh chóng |
|
Bảo Đảm Chất Lượng Thép Nghệ An cam kết 100% hàng chính hãng |
|
Hỗ Trợ 24/7 Hotline: 091.6789.556 |
Loại hình hoạt động: Công Ty Cổ Phần Ngày cấp 07/06/2004, TP Vinh, Nghệ An Điện thoại: 091.6789.556 - 0962832856 - 0948.987.398 Máy cố định: 02383.848.838 02383.757.757 |